Tanaka Hiroto
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Hiroto Tanaka | ||
Ngày sinh | 26 tháng 4, 1990 | ||
Nơi sinh | Osaka, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Ehime FC | ||
Số áo | 16 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2003–2008 | Trẻ Gamba Osaka | ||
2009–2012 | Đại học Kansai | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013– | Júbilo Iwata | 26 | (0) |
2016 | → V-Varen Nagasaki (mượn) | 37 | (0) |
2017– | → Ehime FC (mượn) | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007 | U-17 Nhật Bản | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2017 |
Hiroto Tanaka (田中 裕人 Tanaka Hiroto , sinh ngày 26 tháng 4 năm 1990 ở Osaka) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Ehime FC ở J2 League.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Tanaka ký hợp đồng với Júbilo Iwata từ Đại học Kansai vào tháng 1 năm 2013. Sau đó ngày 20 tháng 3 năm 2013 Tanaka có màn ra mắt cho Iwata trước Omiya Ardija ở J. League Cup tại NACK5 Stadium Omiya, anh vào sân từ phút thứ 76 thay cho Kosuke Yamamoto và Iwata giành chiến thắng 2–0.[1]
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Tanaka đại diện U-17 Nhật Bản tại Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2007, anh ra sân một trận với đối thủ U-17 Pháp ngày 25 tháng 8 năm 2007, có mặt 82 phút trên sân và U-17 Nhật Bản thất bại 2–1.[2]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2017.[3][4]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Hoàng đế Nhật Bản | J. League Cup | AFC | Tổng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Júbilo Iwata | 2013 | 7 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | – | 9 | 0 | |
2014 | 5 | 0 | 0 | 0 | – | – | 5 | 0 | |||
2015 | 14 | 0 | 2 | 0 | – | – | 16 | 0 | |||
V-Varen Nagasaki | 2016 | 37 | 0 | 1 | 0 | – | – | 38 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 63 | 0 | 3 | 0 | 2 | 0 | – | 68 | 0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “OMIYA ARDIJA VS. JÚBILO IWATA 0 - 2”. Soccerway. Truy cập 9 tháng 4 năm 2013.
- ^ “France U17 2-1 Japan U17”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2015. Truy cập 9 tháng 4 năm 2013.
- ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2017 J1&J2&J3選手名鑑 (NSK MOOK)", 8 tháng 2 năm 2017, Nhật Bản, ISBN 978-4905411420 (p. 192 out of 289)
- ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2016J1&J2&J3選手名鑑", 10 tháng 2 năm 2016, Nhật Bản, ISBN 978-4905411338 (p. 180 out of 289)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tanaka Hiroto – Thành tích thi đấu FIFA
- Tanaka Hiroto tại J.League (tiếng Nhật)
- Profile at Ehime FC
Thể loại:
- Sinh năm 1990
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Nhật Bản
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Nhật Bản
- Cầu thủ bóng đá Júbilo Iwata
- Cầu thủ bóng đá V-Varen Nagasaki
- Cầu thủ bóng đá Ehime FC
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá J1 League
- Cầu thủ bóng đá J2 League
- Cầu thủ bóng đá Blaublitz Akita
- Tiền vệ bóng đá nam